15 từ tiếng Đan Mạch Mọi nhu cầu của khách truy cập

Hãy nhớ 15 từ này!

Thật khó để tin rằng một đất nước từng là quê hương của những người Viking hung hăng giờ đây chủ yếu dựa theo khái niệm "Hygge", chuyển sang cuộc sống ấm cúng, ấm cúng, và được đánh giá thấp, riêng tư, yên tĩnh trong ngôi nhà của người đó. Vâng, người Đan Mạch là một người khiêm tốn, tối giản và đáng yêu, và nếu bạn từng thấy mình bị mất ở bất cứ nơi nào trong đất nước xinh đẹp này, bất kỳ địa phương nào cũng chỉ quá hạnh phúc để kéo bạn ra khỏi rắc rối.

Tuy nhiên, chúng ta hãy hy vọng nó không đến đó.

Dưới đây là một vài từ tiếng Đan Mạch quan trọng mà mọi du khách nên lưu ý khi ở Đan Mạch:

1. Đại sứ: Dịch sang "Đại sứ quán". Đây là một từ bạn nên biết ở bất kỳ nước nào. Không ai có bảo đảm có một chuyến đi không lành mạnh, và bạn nên tìm nó, bạn nên biết từ "đại sứ quán" được dịch sang phương ngữ địa phương nào. Toàn bộ câu sẽ là: "Jeg leder efter den ambassade" - "Tôi đang tìm đại sứ quán."

2. Herrer: Dịch sang "Đàn ông". Điều này sẽ có ích khi bạn đang tìm kiếm nhà vệ sinh trong nhà hàng và những nơi công cộng.

3. Damer: Từ tiếng Đan Mạch cho "Phụ nữ". Một lần nữa, nó rất hữu ích khi bạn đang tìm kiếm một nhà vệ sinh.

Cách chính xác nhất để tìm sự giúp đỡ ở nước ngoài là từ việc thực thi pháp luật địa phương, được gọi là "Chính trị" tại chỗ.

5. Et nhà vệ sinh offentligt: ​​Điều này chuyển thành "Một nhà vệ sinh công cộng".

Bạn cũng có thể sử dụng từ "Toiletter" nếu cụm từ quá khó nhớ. Một ví dụ: "Jeg leder efter et offentligt nhà vệ sinh / Jeg leder efter et toiletter" - Tôi đang tìm một nhà vệ sinh công cộng / một nhà vệ sinh.

6. Lufthavn: Dịch sang "Sân bay". Nó là một từ cần thiết khác nên nhớ khi đi du lịch ở Đan Mạch.

7. Taxa: Dịch sang "Taxi". Đây là một trong những từ cơ bản nhất bạn nên biết khi đi du lịch nước ngoài, vì vậy bạn có thể mưa đá khi cần thiết. Ngoài ra, các tài xế taxi và bồi bàn không phải là tiêu chuẩn ở Đan Mạch. Đó là, tất nhiên, đánh giá cao, nhưng không được coi là cần thiết, vì vậy bạn có thể từ bỏ tip nếu bạn muốn.

8. Indgang: Dịch sang "Lối vào". Tất nhiên, bạn không muốn sà lan qua cánh cửa sai để xấu hổ trước mặt người nước ngoài. Vì vậy, bạn sẽ nhận được bạn lối vào và lối ra bên phải.

9. Udgang: Dịch sang "Thoát". Biết cách nào để đi có ích ở bất kỳ nơi nào. Nhưng này, nếu bạn không biết thuật ngữ, bạn có thể theo dõi đám đông.

10. Tid: Dịch sang "Thời gian". Đây là thời hạn "chung" trong thời gian ở Đan Mạch. Tuy nhiên, nếu bạn muốn biết thời gian từ ai đó, bạn thường nói: "Hvad er Klokken" - Thời gian là gì?

11. Được đánh dấu: Dịch sang "Thị trường". Từ tiếng Đan Mạch gần như giống như từ tiếng Anh, vì vậy nó phải dễ nhớ. Trong khi hỏi giá, bạn có thể nói: "Hvor meget koster?" - Cái này giá bao nhiêu?

12. Khách sạn Mit: Đây là một cụm từ về mặt kỹ thuật, nhưng dù sao cũng quan trọng. Nó cũng được dịch thành "Khách sạn của tôi". Điều này cũng dễ nhớ, vì từ này cũng giống như trong tiếng Anh.

13. Turist Informationen: Dịch sang "Văn phòng du lịch". Bạn nên biết thuật ngữ chính thức trong trường hợp khẩn cấp, hoặc nếu bạn cần bất kỳ trợ giúp hoặc thông tin nào.

14. Tjeneren: Dịch sang "Waiter". Cách phát âm này có thể hơi phức tạp một chút. Nó được phát âm là "Je-na-an". Khi bạn muốn nhận được sự chú ý của sự chờ đợi, bạn thường nói: "Undskyld mig?" - "Xin lỗi, người phục vụ!"

15. Điện thoại: Dịch sang "điện thoại". Điều này cũng khá gần với tương đương tiếng Anh của nó, làm cho nó khá hiển nhiên. Một ví dụ có thể là: "Kan jeg bruge din telefon?" - "Tôi có thể dùng điện thoại của bạn được không?"

Bạn thường sẽ không cần phải học một số lượng lớn các từ để đi du lịch ở Đan Mạch, nhưng một kiến ​​thức làm việc về đại từ, lời chào và các từ cơ bản cũng rất hữu ích.

Thêm: Các ngôn ngữ Scandinavia