Từ và cụm từ hữu ích bằng tiếng Đan Mạch

Mẹo nhanh cho Du khách đến Đan Mạch

Khi lập kế hoạch chuyến đi của bạn đến Đan Mạch, điều quan trọng là phải hiểu rằng mặc dù nhiều người dân nói tiếng Anh, tiếng Đan Mạch là ngôn ngữ chính thức của đất nước. Kết quả là, nó sẽ cải thiện đáng kể chuyến đi của bạn để tìm hiểu một vài từ và cụm từ tiếng Đan Mạch để giúp bạn có được xung quanh vùng đất nước ngoài này.

Nhiều chữ cái Đan Mạch tương tự như tiếng Anh, nhưng đây là một vài ngoại lệ. Ví dụ, "a" âm thanh được phát âm như chữ "e" trong "trứng", "i" âm thanh được phát âm như một sự kết hợp của "e" trong trứng và "i" trong "bệnh", và "o" âm thanh phát âm như "e" trong "see". Tương tự, "æ" được phát âm giống như một phiên bản ngắn của "a" trong "ache", "w" được phát âm là "v" trong "van" và "y" có vẻ như "ew" trong "vài" nhưng với đôi môi tròn hơn.

Khi sử dụng "r" ở đầu một từ hoặc sau một phụ âm, nó có vẻ giống như chữ "h" mạnh mẽ như chữ "j" trong tiếng Tây Ban Nha trong "Jose". Ở những nơi khác, giữa các nguyên âm hoặc trước một phụ âm, nó thường trở thành một phần của nguyên âm hoặc bị mất hoàn toàn.

Ngoài ra, đừng quên quay trở lại với các ngôn ngữ tổng quan Scandinavia , nơi bạn có thể tìm thêm các mẹo ngôn ngữ và cụm từ hữu ích cho khách du lịch.

Lời chào Đan Mạch và Biểu thức cơ bản

Khi bạn gặp một cư dân của Đan Mạch, điều đầu tiên bạn sẽ muốn nói với họ là " goddag ", đó là một cách lịch sự để nói "hello", hoặc "hej", đó là cách không chính thức để nói như vậy. Sau đó, bạn có thể hỏi "tên của bạn là gì?" bằng cách nói " Hvad hedder du ?" trước khi giới thiệu mình là " Jeg hedder [tên của bạn]."

Để nghiên cứu sâu hơn về cuộc trò chuyện, bạn có thể hỏi " Hvorfra kommer du ?" ("Bạn đến từ đâu?") Và trả lời bằng hiện vật " Jeg kommer fre de Forenede Stater " ("Tôi đến từ Hoa Kỳ").

Khi hỏi người già bao nhiêu tuổi, chỉ cần hỏi " Hvor gammel er du ?" và trả lời "Jeg gammel [tuổi của bạn]."

Nếu bạn muốn tìm một cái gì đó đặc biệt, bạn có thể nói với người bạn Đan Mạch mới của bạn " Jeg leder efter [item hoặc place]" ("Tôi đang tìm kiếm ..."), và nếu bạn muốn trả tiền cho dịch vụ trên tàu điện ngầm, bạn có thể hỏi " Hvor meget koster ?" cho "Bao nhiêu tiền?"

Đồng ý với tuyên bố yêu cầu đơn giản " ja " ("có") trong khi không đồng ý là " nej " đơn giản ("không"), nhưng hãy chắc chắn nói " tak " ("cảm ơn") khi ai đó thực hiện một công việc hoặc làm điều gì đó tốt cho bạn và " undskyld " ("xin lỗi") nếu bạn vô tình va vào ai đó. Vào cuối cuộc trò chuyện, đừng quên nói "sự xa xỉ " thân thiện cho "tạm biệt".

Dấu hiệu và tên cơ sở của Đan Mạch

Khi bạn ở nơi công cộng, bạn có thể cần phải xác định các từ và cụm từ phổ biến này để biết chỉ đường xung quanh thị trấn. Từ việc xác định lối vào và lối ra để biết cảnh sát được gọi là gì, những từ này có thể trở nên cực kỳ quan trọng trong chuyến đi của bạn.

Lối vào của tòa nhà thường được dán nhãn " indgang " trong khi lối ra có nhãn " udgang " và bạn có thể biết thời điểm địa điểm mở hoặc đóng cửa bằng các biển báo có ghi " å ¢ en " hoặc " lukket ".

Nếu bạn bị lạc, hãy nhớ tìm các biển báo hoặc dấu hiệu " Thông tin " chỉ bạn đến "chính trị" ("đồn cảnh sát"), và nếu bạn đang tìm kiếm một phòng tắm, bạn sẽ muốn tìm " toiletter "cho" herrer "(" men ") hoặc" damer "(" phụ nữ ").

Các cơ sở và điểm tham quan nổi tiếng khác bao gồm:

Từ ngữ cho thời gian và số trong tiếng Đan Mạch

Mặc dù bạn có thể cảm thấy như một vaction là thời điểm hoàn hảo để quên đi thời gian, rất có thể là bạn sẽ có một bữa ăn tối đặt phòng hoặc chơi để bắt và có thể cần phải yêu cầu một người nào đó để cho bạn biết thời gian nó được.

Trong tiếng Đan Mạch, tất cả những gì bạn cần làm là hỏi "Hvad er klokken" ("Thời gian là gì?") Để nhận câu trả lời của bạn, nhưng hiểu được phản hồi ("Klokken [time] er" / "Đó là [giờ] giờ ") có thể hơi rắc rối nếu bạn không biết số Đan Mạch.

Từ số không đến mười, cư dân Đan Mạch sử dụng các số này: nul , en , to , tre , lửa , nữ, seks , syv , otte , niti .

Khi nói về ngày hôm nay, bạn sẽ nói "i dag" và "i morgen" được sử dụng để đề cập đến ngày mai trong khi "tidlig" có nghĩa là "sớm". Đối với các ngày trong tuần, đây là những từ từ thứ Hai đến Chủ Nhật bằng tiếng Đan Mạch: mandag , tirsdag , onsdag , torsdag , fredag , lordagsondag .